Hôm nay mình phân tích và giải đáp 5 câu trong đề thi lý thuyết, nhằm hỗ trợ cho các bạn có ý định học bằng lái ở Nhật, nhưng còn chưa tự tin về tiếng Nhật.
Nhưng vì lý do để chèn furigana ( cách đọc cho chữ hán ) và chỉnh sửa bài viết dễ hiểu làm mất khá nhiều thời gian của mình. Nên mỗi bài mình chỉ đưa ra ví dụ 4,5 câu trong đề. Mong các bạn thông cảm và chờ đợi blog của mình nhé.
——————————————————————-
Contents
Câu 1: Luật giao thông chung
- 交通原則は、皆が通路を安全、円滑に通行するうえで守るべき共通の約束事であり、原則を守ることは、社会人として基本的なことである。
交通原則: Luật giao thông
通路: đường đi
円滑に: một cách trơn tru, trôi chảy
共通の約束事: các điều cam kết chung
Luật giao thông là cam kết chung ( quy ước chung) mà mọi người phải tuân thủ để có thể lưu thông một các trơn tru và an toàn, việc tuân thủ luật giao thông cũng là điều cơ bản của một công dân xã hội
ĐÁP ÁN: ĐÚNG . Quy tắc chung : AN TOÀN LÀ TRÊN HẾT
Câu 2: Biển báo dành cho xe máy
- 下の標識がある一方通行道路以外の交差点で原動機付自転車が右折するときは、交差点の中心の直近の内側を徐行する。
標識: biển báo
原動機付自転車 : xe máy ( xe điện ) phân khối nhỏ
右折: quẹo phải 左折 (させつ) : quẹo trái
Tại giao lộ có biển báo bên dưới, ngoại trừ đường lưu thông 1 chiều, thì xe máy phân khối nhỏ khi quẹo phải thì chạy chậm chậm ở phía gần đường trung tâm của giao lộ.
Đáp án : ĐÚNG ( Xem hình chú thích thêm)
Câu 3: Vạch kẻ đường
- 下の標示がある場所では、駐車も停車もすることができない。
標示: ký hiệu, biểu thị
駐車: đậu xe
停車: dừng xe
Nơi có ký hiệu ( vạch dấu) sau đây thì không thể đậu xe và dừng xe.
ĐÁP ÁN: SAI.
Hình trên là cấm đậu xe, nhưng cho phép dừng xe.
Hình sau mới cấm đậu xe và cả dừng xe.
Câu 4: Đường ưu tiên
- 下図のような道幅が異なる交差点では、A車はB車の進行を妨げてはならない。
道幅: chiều rộng đường đi
異なる: khác với, dị chất
妨ける: tránh
Ở giao lộ có sự khác nhau về bề rộng của đường đi như hình sau, thì xe A phải tránh đường cho xe B chạy tiến lên.
ĐÁP ÁN: SAI
LUẬT liên quan nhường đường:
Xe chạy đường nhỏ nhường đường cho xe chạy đường lớn( đường được ưu tiên) .
Các dấu hiệu nhận biết đường ưu tiên như sau:
Biển báo ưu tiên
Đường có vạch kẻ ngăn ở giữa đường
Câu 5: Các loại dấu hiệu dán trên xe ô tô.
- 下図は、免許を受けて1年不満の人が、普通自動車を運転する時に表示するマークである。
免許: bằng lái
1年不満: Chưa được 1 năm
普通自動車: xe ô tô thông dụng
マーク: mark , ký hiệu
Hình sau đây là ký hiệu người có bằng lái chưa được 1 năm, phải cho hiển thị khi lái xe ô tô (thông dụng).
ĐÁP ÁN: ĐÚNG
初心者マーク
Dấu hiệu người mới lái
Còn được gọi là 若葉マーク ( Dấu hiệu lá non )
Mở rộng :
高齢運転者マーク
Dấu hiệu người cao tuổi ( trên 70 tuổi )
聴覚障害者マーク
Dấu hiệu người bị khiếm thính
身体障害者マーク
Dấu hiệu người bị tàn tật
Lần sau đi đường, các bạn thử nhìn các dấu hiệu này để xem thử các xe đang di chuyển thuộc loại nào nhé.
Nếu đi gần những phương tiện có dấu hiệu như thế, hãy chạy thật cẩn thận để không làm họ hoảng sợ và không an toàn nhé.
< Hẹn gặp các bạn lần sau >
Suchan より
Trả lời