「~にくい」「~づらい」「~がたい」の違い

Sự khác nhau của 「~にくい」「~づらい」「~がたい」





Ngữ pháp:

「~にくい」

V(ます)+   「~づらい」

「~がたい」

Đều mang ý nghĩa là làm việc gì đó thật là khó.

Vậy phân biệt sử dụng của 3 loại này như thế nào đây nhi?

 

~にくい

 

~づらい

 

~がたい

Lưu ý:

1.       Thể hiện tính khách quan

2.       Những khó khăn mang tính khách quan gây cản trở.

3.       Sử dụng khi muốn truyền đạt đánh giá chủ quan cá nhân.

 

1.       Sử dụng trong trường hợp cảm giác sự khó khan thiên về tâm lý.

2.       Sử dụng khi lý do mang tính thể xác gây cản trở hành động.

 

1.       Không sử dụng trong trường hợp bị hạn chế về năng lực.

2.       Mức độ khó khăn cao, dù về tinh thần rất muốn làm nhưng hầu như là không thể làm được.

3.       Không sử dụng khi lý do gây cản trở thuộc về tâm lý.

Mức độ: Không thoải mái khi hành động, khó và vất vả hơn mức bình thường. Mức độ khó thiên về cảm giác và cảm xúc. Có thể thực hiện được hành động. Hầu như không thể làm gì khác.
Ví dụ:

1.       この果物は種が多くて食べにくい。

Quả này nhiều hạt quá nên khó nhai. ( Bị cản trở khách quan)

2.       消防士の服の素材は非常に燃えにくい。

Chất liệu trang phục của lính cứu hỏa rất khó bị cháy.

3.  この本は漢字が多くて小学生には読みにくい.

Sách này nhiều kanji, nên học sinh tiểu học thì khó đọc được

 

1.       虫歯が痛くて食べづらい

Răng sâu đau nên ( cảm thấy) khó ăn.

2.       歳のせいか、小さい字が読みづらくなった。

Vì tuổi già thành ra khó đọc chữ nhỏ. ( Lý do về thể xác )

3.       彼に怒らせてしまったから、会いに行きづらいなあ。

Vì lỡ làm anh í giận rồi, nên đi gặp anh í cảm thấy thiệt khó.

 

1.       現状のままでは、ベトナムは発展しがたい。

Cứ tình trạng như thế này thì Việt Nam khó phát triển được.

2.  台風の進路予想は、何とも言いがたい

Dự báo về đường đi của bão, thật khó để nói bất cứ điều gì.

 

Cụm từ hay đi cùng:

X分かりがたい => O分かりません。

信じがたい、理解しがたい、言いがたい、動かしがたい、捨てがたい、許しがたい、..

Suchanより


Comments

comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Close
error: Tôn trọng bản quyền!!!