スーちゃん
Đầu tiên sách mà mình dịch là : Rules of the road textbook 学科教本 . Bản này được Cục cảnh sát duyệt, được dùng ở tỉnh Toyama, nhưng mình không rõ các tỉnh khác có dùng sách giống không nhưng hệ thống có lẽ tương đương.
Nội dung sách có ghi rõ cấm truyền tải và sử dụng hình ảnh của sách mà chưa xin phép, vì vậy mình đành phải dịch và tìm hình ảnh thay thế để tôn trọng bản quyền, hihi.
PHẦN 1: GIẢI THÍCH NGHĨA TỪ VỰNG CHUYÊN DỤNG. (1)
Ví dụ: 5以上 =5,6,7..
❷以下 Bao gồm cả con số đó trở xuống
Ví dụ: 5以下 = 5,4,3..
❸超える Không gồm số đó, vượt quá số đó
Ví dụ: 5を超える = 6,7,8,..
❹未満 Không gồm số đó, không vượt quá số đó
Ví dụ: 5不満 = 4,3,2…
1. 道路 Đường lộ
-
- Những con đường do pháp luật quy định ( đường cao tốc, quốc lộ, tỉnh lộ)
- Đường dành cho xe do pháp luật quy định ( đường cho xe nói chung, đường cho xe chuyên dụng)
- Ngoài ra, những nơi người và xe nói chung có thể lưu thông tự do ( công viên, trường học, đền thần )
=> Tuỳ theo tình huống, sẽ có trường hợp không được tính vào.
2. 車道 Đường xe chạy
Là cách gọi phần đường được phân chia bằng cách lập rào chắn, bia đía, hiển thị biển báo dành cho xe cộ lưu thông
3. 自転車道 Đường dành cho xe đạp
Là cách gọi cho phần đường được phân chia bằng cách lập rào chắn, bia đía, hiển thị biển báo dành cho xe đạp lưu thông
4. 歩行者用道路 Lối đi cho người đi bộ
Là phần đường có đặt biển báo đường dành cho người đi bộ, các loại xe cộ khác sẽ không được đi vào để bảo vệ sự an toàn cho người đi bộ.
Còn được gọi là thiên đường của người đi bộ.
5. 歩道 Đường đi bộ
Dùng để nói về khu vực đường được lặp rào chắn, bia đá để phân chia phần đường bảo vệ người đi bộ.
6. 路肩 Mép đường
Phần mép đường được chừa để bảo vệ phần chủ chính của con đường. Và là vành đai tiếp xúc giữa đường xe cộ và đường đi bộ.
Thông thường khoảng 0.5m
7. 路側帯 Khu vực mép đường
Tương tự mép đường,路側帯 cũng là phần mép đường được kẻ vạch phân chia, thông thường được kẻ vạch đối với đường chỉ có 1 bên lối đi bộ, hoặc không có lối dành cho người đi bộ. Cách phân biệt với 路肩 cũng không rõ ràng lắm. Đọc blog người Nhật thì :
路肩 khoảng cách tầm 0.5m
路側帯 khoảng cách tầm 0.75
8. 横断歩道
Là phần đường dành cho người đi bộ băng qua nhờ vào ký hiệu và biển báo.
9. 自転車横断帯
Là phần đường dành cho người đi xe đạp băng qua nhờ vào ký hiệu và biển báo.
10. 横断歩道・自転車横断帯
Là phần đường dành cho cả người đi xe đạp và người đi bộ băng qua nhờ vào ký hiệu và biển báo.
11. 安全地帯
Là phần đường được phân chia để bảo vệ người đi bộ qua đường, hoặc người lên xuống tàu điện trên đường
12. 車両通行帯
Là vành đai lưu thông dành cho xe cộ.
13. 専用通行帯
Là phần đường lưu thông cho loại xe được chỉ định theo ký hiệu và biển báo.
14. 交差点
Là phần giao của 2 con đường giao nhau, ở góc chữ + và chữ T ( Đây cũng là nơi nguy hiểm nhất khi lưu thông bằng xe cộ )
15. 優先道路
Là phần đường mà xe cộ chạy trên nó được ưu tiên chạy ở các góc giao lộ.
16. 高速道路
Là đường chuyên dụng dành cho các loại xe phân khối lớn, xe oto.
17. 本線車道
Là phần đường lưu thông chính của xe cộ ( không bao gồm phần mép đường, phần đường gia- giảm tốc, phần đường lấy đà leo dốc)
18. 軌道敷
Là phần đường ray dành cho tàu trên đường lộ.
19. 車(車両ともいいます)
Trong ngôn ngữ giao thông, thì 車 bao gồm cả xem oto, xe máy, xe bus cáp và cả xe đạp, xe thồ
20. 車など
Là ám chỉ về các mục xe 車 ở trên và 路面電車 ( xe điện trên đường )
21. 自動車
Dùng để chỉ loại xe dùng động cơ để chạy, loại xe không dùng cáp, đường rây, ngoại trừ xe đạp, xe phân khối thấp ( 50cc), xe lăn ra thì còn lại được gọi là 自動車
大型自動車 | 中型自動車 |
---|---|
![]() |
![]() |
普通自動車 | 大型特殊自動車 |
![]() |
![]() |
小型特殊自動車 | 大型自動二輪車 |
![]() |
![]() |
普通自動二輪 |
|
![]() |
Tóm lại,
Những khái niệm về từ vựng trước giờ đã học, khi đưa vào hoàn cảnh Giao thông ít nhiều bị biến đổi nghĩa đi 1 chút. Nếu không nắm được sẽ gây nhầm lẫn và đánh sai trắc nghiệm lý thuyết. Vậy nên cứ nhớ trước đã hehe
( Còn tiếp phần 2 )
スーちゃん
Trả lời