Ý nghĩa: dùng khi người nói muốn xác nhận lại vì không thể nhớ ra được. ( Đôi khi được sử dụng khi lầm bầm 1 mình)
Công thức :
(1) V(普通形)+ っけ
(2) イA(普通形) + っけ
(3) ナA(普通形)+ っけ
(4) N(普通形)+ っけ
Lưu ý :
- (5) Với thể hiện tại thì thêm ~んだっけ
- (6) Ngoài ra còn có thể dùng với kiểu lịch sự như 〜でしたっけ・〜ましたっけ
Ví dụ :
(1) 行ったっけ
(2) 面白かったっけ
(3) きれいだっけ
(4) 今日は何日だっけ
(5) あるんだっけ
(6) ありましたっけ
Trường hợp ngoại lệ :
- (7) Đối với thì hiện tại và tương lai vẫn có thể kết hợp Vる+っけ
( Mình có tìm hiểu nhưng không biết lý do vì sao, nhưng không có đáp án chính xác. Có lẽ vì quy tắc quy đổi quá phiền, nên dần dần người ta sử dụng cách nói cho gọn.
Về cơ bản vẫn đúng và có người sử dụng ạ )
Ví dụ :
(5) 明日試験あるんだっけ?
(7) 明日試験があるっけ?
Bộ manga này hình như hay phải không nhỉ ?
Tiệc chào mừng là ngày mai đúng không nhỉ?
Tóm lại
Nhớ たっけ (るっけ) thì sẽ rất tiện để nhớ ra phải dùng thể gì để chia cho đúng ngữ pháp.
Trong trường hợp đặc biệt るっけ nếu không quen thì chỉ cần biết là cũng có người sử dụng kiểu như vậy là OK rồi.
Trả lời