Cuối tuần lại đến rồi, và mình có thời gian rảnh để tiếp tục nói về cấu trúc ngữ pháp bị biến đổi hình thức dạng trong văn nói (2)
All images : copy from internet. ( Tất cả hình ảnh của mình sử dụng đều copy nguồn internet >*< )
スー
N + ばっかり・ばっか
Vて + ばっかり・ばっか
Ý nghĩa: Dùng như ばかり (Toàn là ~, chỉ có)
例:
最近、富山県は 雨ばっかりだ! (雨ばっか!)
Dạo này tỉnh Toyama toàn mưa thôi !
上司は 怒ってばかりだ! (怒ってばっか!)
Lão sếp toàn nổi điên !
Lưu ý: Nhằm mục tiêu nhấn mạnh, nên trong văn nói người ta thay đổi ~ばっかり・ばっか chỉ áp dụng cố định cho kiểu ngữ pháp ~ばかり mang ý nghĩa như trên.
Ngoài ra, ngữ pháp biểu hiện sự tiến triển xấu, thì không thể thay thế ばっかり được nên hãy lưu ý.
例:
❌ 給料は下がるばっかりだ
⭕️給料は下がるばかりだ。 Lương bị giảm suốt. ( Giảm liên tục không ngừng, ngày càng giảm => tiến triển xấu )
Vて + ん
Ý nghĩa: Dùng như Vている ( Đang làm ~ ) いる→ん
Có thể dùng trong nhiều trường hợp.
・〜てんの? => 〜ているの? đang ~ gì zạ ?
・〜てんの => 〜ているの đang… đó. ( の : Con gái dùng )
・〜てんだ。 => 〜ているだ。đang… đó. (だ : con trai dùng
・〜てんでしょ=> 〜ているでしょ đang … phải không ( con gái dùng )
・〜てんだろ => 〜ているだろ đang… phải không ( con trai dùng )
例:
ー 何をしてんの? Mày đang làm gì zạ?
ー 勉強してんの。Tao đang học đó.
答えが何かわかってんでしょ? Đáp án là gì biết rồi đúng không?
V・ A (い) ・A(な)・N + んで
★Lưu ý: A (な ) ・N + なんで trong câu khẳng định
Ý nghĩa: Dùng như ので ( Bởi vì ~)
例:
忙しいんで、 行けなくて・・・ (忙しいので、行けなくて …)
Vì tôi bận nên không thể đi được …
風邪をひいたんで学校を 休みました → 風邪をひいたので学校を 休みました
Bởi vì bị cảm nên tôi đã nghỉ học.
Lưu ý: Trong văn nói, ngữ pháp này rất hay được sử dụng. Tuy nhiên, khi nói chuyện với cấp trên hoặc sếp, cần tránh sử dụng.
Đàn anh thân thiết sử dụng vẫn OK.
Cơ mà mình thấy người Nhật vẫn nói bình thường bất kể đối tượng là ai, tuy nhiên vẫn nên lưu ý để cách hành văn không sỗ sàng, khiếm nhã vì chúng ta là người nước ngoài.
Trả lời