Những ngữ pháp liên quan わけ  (2)

Những ngữ pháp liên quan わけ  (2)

~わけではない

Hôm nay bị cảm nên người lâng lâng, ngồi lê la mãi mới ngồi máy tính viết bài. Hi vọng bài này không bị làm mọi người khó hiểu vì Suchan viết trong tình trạng thiếu tỉnh táo. Hehe

~わけではない : là dạng ngữ pháp phủ định tiền đề, tình trạng, sự việc được nêu ra ở phía trước…
cũng dịch là ” không hẳn là .. ”
Bao gồm luôn:
~というわけではない không hẳn như là…
~ないわけではない ( dạng phủ định của phủ định là khẳng định ) không hẳn là không…

Xem ví dụ:
1. スーちゃんのことが好きなわけではないが、なんとなく気になる。
Không hẳn là tao thích con Su, nhưng mà chung quy là tao cứ bị để ý đến nó.
2. 汗をかいていますが、暑いわけではないんです。
Mồ hôi đầm đìa, nhưng mà không hẳn là nóng.

*So sánh cấu trúc với ~わけがない
như nói ở bài trước 「~わけがない 」mang ý nghĩa : dĩ nhiên là không, hẳn là không, chắc chắn là không … ( mang tính tuyệt đối 絶対に)=> 100% phủ định

Thì 「~わけではない 」không phủ định 100%, mà chỉ phủ định 1 phần.

So sánh ví dụ :
– スーちゃんのことが好きなの? Mày thích con Su hả?

‐  何を言ってるんの。好きなわけがないよ。Mày nói gì vậy. Tao không có thích nó. ( hẳn là , dĩ nhiên là không thích nó )
=> nghe câu này thấy đau lòng ghê mọi người ạ hehe

‐ 好きなわけではないが、なんとなく気になる。Không hẳn là tao thích nó, nhưng mà chung quy là tao cứ bị để ý đến nó. ( Có 1 phần cảm xúc đang để ý đến Suchan )

*Lưu ý : Khi sử dụng dạng phủ định của phủ định 「~ないわけではない 」thì có tác dụng nhấn mạnh, vì vậy câu lại trở thành mang tính ” khẳng định ” cao.

Ví dụ :
– (1) このテストは難しくないわけではないが、全員100点だった。
Bài kiểm tra này không hẳn là không khó ( tức là khó ) nhưng mà mọi người đều được 100 điểm.
– (2) このテストは難しいが、全員100点だった
Bài kiểm tra này khó nhưng mọi người được 100 điểm.

=> 2 cách nói nay về ý nghĩa thật sự không có gì khác nhau. Chủ yếu tính cách khác nhau mà cách nói cũng khác nhau. Nhưng kiểu người Nhật thích nói vòng vo quanh co, và không rõ ràng thường hay có xu hướng nói (1). Có thể liên tưởng tính cách ng Việt thì bộc trực, nói thẳng vấn đề thì sẽ dùng (2).

Tóm lại ,

~わけがない  : phủ định hoàn toàn
~わけではない : phủ định nhưng mà có 1 phần lại không phủ định.

Còn phần (3) nữa, định viết luôn mà sợ mọi người bị loạn, đành phải tách ra làm thêm phần (3).
Suchan đi uống thuốc đây. Hắt xì 80 cái rồi. Hihi.

Suchanより

参考と例:日本語表現文型辞書
写真:http://skrykk.blog.fc2.com

Comments

comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Close
error: Tôn trọng bản quyền!!!