Xó 27# Phân biệt ngữ pháp 「結果」「あげくに」「すえに」

 

Xin chào, mình là Su-chan.

Cuối tuần lại đến rồi, hôm nay sẽ thử phân biệt 3 cấu trúc của N3 và N2

All images : copy from internet. ( Tất cả hình ảnh của mình sử dụng đều copy nguồn internet >*< )

スー

一緒に考えましょう ! CÙNG SUY NGHĨ :

毎日まいにち おそくまではたらつづけた 結果けっか入院にゅういん することになりました。

Mỗi ngày đều làm đến tối muộn, kết quả là đã nhập viện.

毎日遅くまで働き続けたすえに、入院することになりました。

毎日遅くまで働き続けたあげく、入院することになりました。

Cả 3 câu đều mang ý nghĩa KẾT QUẢ  của một sự việc.

Vậy phân biệt sử dụng như thế nào ?

文法 & 意味:CẤU TRÚC NGỮ PHÁP &  Ý NGHĨA

〜 結果けっか (N3)

V+結果
N+結果

Ý nghĩa: 

  • Sử dụng cấu trúc chỉ nguyên nhân như 「~を 原因げんいんとして」「~によって」để biểu thị kết quả ở vế sau.
  • Có thể sử dụng cho kết quả chỉ 1 lần, hoặc nhẹ nhàng.
  • Không liên quan cảm xúc của người nói, có thể truyền đạt hiện tượng tự nhiên và khách quan.

 

〜 すえに (N2)

V+末に
N+末に

Ý nghĩa:

  • Sử dụng trong trường hợp nêu kết quả phải mất thời gian dài mới có được. Vế sau là kết quả tốt, hay xấu đều có thể sử dụng.
  • Không sử dụng cho kết quả 1 lần, hoặc những kết quả mang tính chất nhẹ nhàng.
  • Cụm từ thường dùng chung:  「色々」「さんざん」「長い時間じかん đi kèm vế sau là 「ついに」「やっと」「 結局けっきょく

 

〜 あげく に (N2)

V+あげく
N+あげく

Ý nghĩa:

  • Sử dụng khi biểu đạt kết quả mà người nói phải trải qua quá trình rất vất vả ( về tinh thần ) nhưng lại có kết quả không tốt.
  • Vì thường mang cảm xúc của người nói nên không thể dùng cho câu hiện tượng tự nhiên và mang tính khách quan.

Cụm thừ thường dùng chung: 「色々」「さんざん」「長い時間」

例文: PHÂN TÍCH VÍ DỤ

 

⭕️ 色々いろいろ<と はなった結果けっか 来年らいねん はる結婚けっこん することになりました。

Kết quả của việc sau khi bàn thảo với nhau nhiều, đã quyết định sẽ kết hôn vào mùa xuân năm sau.

⭕️ 色々と話し合った末に、来年の春に結婚することになりました。

❌ 色々と話し合ったあげく、来年の春に結婚することになりました。

 

=> 結婚  là kết quả tốt.

 

⭕️ アンケートの結果、フリーランスとして働きたいと考えている若者わかもの増加傾向ぞうかけいこう にあることがわかった。

Kết quả của phiếu khảo sát, cho thấy giới trẻ muốn làm việc freelance đang có xu hướng tăng.

❌ アンケートのすえに、フリーランスとして働きたいと考えている若者わかもの増加傾向ぞうかけいこう にあることがわかった。

❌ アンケートのあげく、フリーランスとして働きたいと考えている若者わかもの増加傾向ぞうかけいこう にあることがわかった。

=> アンケート  Chỉ làm là kết quả của 1 lần làm.

 

 

ちょっと練習 !  LUYỆN TẬP 1 CHÚT NÀO

1 会社をやめるかどうか、いろいろ迷った____、やはりやめることにした。

2 試合は Aチームと Bチームの激しい戦いの____、Aチームが勝った。

3 勉強した____、N1を合格しました。

 

 

Comments

comments

2 COMMENTS

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Close
error: Tôn trọng bản quyền!!!