Hôm nay mình sẽ mở rộng thêm về cấu trúc ngữ pháp ながら〜
スー
Vます + ながら〜 + Vます (短い時間)
Vます + ながら〜 + Vています (長い時間)
Ý nghĩa: Dùng khi 2 hành động xảy ra trong cùng thời điểm (同時進行)
例:
子供はよくテレビを見ながら、ご飯を食べます。
Trẻ em Việt hay vừa xem tivi vừa ăn cơm.
スマホを見ながら、運転するのは危ないぞー。
Vừa lái xe vừa xem điện thoại thì rất nguy hiểm.
私は学校に通いながらアルバイトもしている。( Thời gian dài )
Tôi vừa đi học vừa làm thêm.
Vます・Vない ・ Aい /(な)・N + ながら(も)〜
Ý nghĩa: Dù … nhưng mà ,2 vế ngược nghĩa (逆接)
例:
バイトの 面接に行ったが、残念ながら不採用だった。
Tôi đã đi phỏng vấn việc làm thêm, dù rất tiếc nhưng mà không được tuyển.
彼女は女ながら 力が強い
Cô ấy là phụ nữ nhưng lực rất mạnh.
Lưu ý : Các dạng câu sau cũng hay được dùng trong mail business.
残念ながら Dù rất tiếc nhưng mà ~
勝手ながら Dù theo ý tôi nhưng mà xin hãy ~
Vます・N + ながら(に・の)〜
Ý nghĩa: Giữ nguyên tình trạng đó (様態)
例:
彼女は涙ながらに本当のことを話してくれた
Cô ấy kể sự thật trong nước mắt cho tôi nghe.
富山県では昔ながらのやり方で米を作る。
Ở tỉnh Toyama, giữ nguyên cách làm từ xa xưa để chế biến gạo.
Lưu ý: Các cụm từ phổ biến thường đi cùng
いつもながら: Lúc nào cũng vậy
涙ながら : Trong nước mắt
昔ながら: Từ xa xưa đều như vậy
生きながら :Sống hoài như vậy
いながら: Ở suốt nơi đó
毎回ながら: Lần nào cũng không thay đổi
ため息ながら: Thở dài suốt
Trả lời