Bài viết này mình viết chủ yếu là cho mình, nhưng vì bỏ công tìm hiểu thì phải share mạnh để bõ bèn công sức. Hihi. Nên các bạn cũng share thật mạnh bài mình nha
スー
Vた + [上で / 上の / 上での / 上] N(する動詞) の + [上で / 上の / 上での / 上]
Ý nghĩa: Dùng với ý nghĩa đầu tiền là~ sau đó, hoặc sau khi đã nghiêm túc làm ~ rồi mới
例:
N3をしっかり 勉強した上で、N2の勉強をすべきです。
Sau khi đã học N3 thật kỹ càng, thì mới học N2.
両親としっかり話し合った上で、留学するかどうかを決めてください。
sau khi nói chuyện thật kỹ lưỡng với bố mẹ, thì hãy quyết định là đi du học hay không.
Vる + うえで
N の + うえで
N(する動詞) の + うえで
Ý nghĩa: Trong trường hợp làm ~ , trong quá trình làm ~ vế sau sẽ biểu thị những việc cần thiết, và điểm lưu ý cho vế trước.
例:
仕事を進めるうえで悩みや課題はつきものです。
Trong quá trình làm việc, thì những phiền não và vấn đề luôn là thứ gắn liền theo.
仕事を選ぶ上で一番重要なのは、どんなことですか。
Trong việc lựa chọn công việc, thì điều quan trọng nhất là gì?
V / い形容詞 / な形容詞 / N](普通形) + 上に
<Chú ý>
な形容詞・だな / な形容詞・だである
N・だな / N・だである
Ý nghĩa: Thêm nữa, hơn nữa ( vào ý đã nói ở trước )
Lưu ý : vế sau sẽ đồng dạng với ý vế trước. Ví dụ ( điểm cộng + điểm cộng, điểm trừ + điểm trừ)
Và vế sau không xuất hiện câu mang ý nhờ vả, ra lệnh, cấm đoán đối phương
例:
彼女は仕事が速い上にミスもない。素晴らしい。
Cô ấy nhanh nhẹn trong công việc hơn nữa lại không có sai lầm. Thật tuyệt vời.
田舎は空気がきれいな上に人も親切だと思います。
Vùng quê không khí rất là sạch , hơn nữa người ở đây cũng rất tốt bụng.
( Mở rộng : Ngoài ra còn dùng 空気が美味しい để nói về không khí sạch )
Trả lời