Xó #1:   So sánh ~について、に関して、をめぐって

Chào cả nhà, mình quyết định viết bài lại thường xuyên hơn. Dạo này cùng với việc bỏ bê blog là tiếng Nhật của mình cũng héo tàn theo, ý tưởng của mình cùng với sự tìm tòi cũng theo đó mà lụi tàn. Hihi, vì vậy mình phải làm sống lại chính mình thôi. Để thúc đẩy bản thân mình quyết định đếm bài blog bằng “xó ◯◯◯ ”

So sánh ~について、に関して、をめぐって  ( Cấp độ : N3, N2)

1. 最近、人生について考えることが多い。
2. 彼は消化器の治療に関して自信を持っていた。
3. 国会の会期延長をめぐって与野党が議論した。
Dịch:
1. Dạo gần đây, tôi hay nghĩ về cuộc đời
2. Anh ấy rất có tự tìn về việc chữa trị hệ tiêu hoá
3. Các đảng cầm quyền đã tranh luận về việc hoãn thời kỳ quốc hội

 

I. So sánh :

「について」và 「に関して」   đều để biểu hiện mối liên quan với trạng thái và hành động.

 

注意 1
「について」thường đi chung với động từ 「考える、話す、語る、述べる、聞く、書く、調べる」. Và chỉ nói về 1 chủ thể, vấn đề nhất định
*Trong nhiều trường hợp có thể thay thế bằng 「に関して」. Và mang nghĩa liên quan rộng xung quanh chủ thể nói đến.
* Tuy nhiên 「に関して」đi cùng 「考える」 thì nghe không được tự nhiên.
注意 2

「に関して」thì cứng hơn 「について」nên thường được dùng trong văn viết nhiều hơn.

 

 

 

II. Mở rộng với: 「をめぐって」

Ý nghĩa : Khi mục đích và chủ đề là trọng tâm.

例:

  •  経済政策をめぐって、議論が繰り広げられた。Các cuộc thảo luận về chính sách kinh tế được lan truyền.
  • 裁判遺産の配分をめぐって、遺族が争うこととなった。Gia đình bị mất quyết định chiến đấu phân chia di sản tư pháp.
  • 犯人の処罰をめぐって、裁判が行われた 。 Phiên xử đã được tổ chức về hình phạt dành cho tội phạm.
注意

* 「をめぐって」hay đi cùng các cụm từ mang tính tranh luận giữa nhiều đối tượng 「争う、議論する、対立する」

*  Khi dùng「をめぐって」có cảm giác phải mất khá nhiều thời gian để đưa ra kết luận cho sự việc.

* Không dùng 「をめぐって」đối với hành động của chủ thể đơn lẻ

例:X講演会では環境問題をめぐって話しましょう。

 

Phân biệt đơn giản như hình vẽ thì dễ nhớ :

 

 

 

参考:Tham khảo từ sách

Comments

comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Close
error: Tôn trọng bản quyền!!!