「変える」「替える」「換える」「代える」の違い

Lâu rồi không viết về từ vựng. Hôm nay đi dạo group N1 thấy mọi người nhầm lẫn cái này nhiều ghê. Nên bây giờ đang ở internet comic cafe ở Nhật gõ lạch cạch bài này nè. Kaka

1. 「変える」: BIẾN : sự biến đổi, sự thay đổi
物事を以前と違った状態・内容にする。
=> Sự biến đổi trạng thái, tình trạng khác so với trước đó
Ví dụ :

姿を変える : thay đổi hình dáng
話題を変える : thay đổi chủ đề
顔色を変える : Thay đổi sắc mặt
態度を変える : Thay đổi thái độ
予定を変える : Thay đổi dự định

2. 「替える」 : THẾ : thay thế
それを取り除き、そこに新しいものを使う。
=> Bỏ cái cũ đi, thay bằng cái mới vào đó.
Ví dụ :
カミソリの刃を替える : Thay lưỡi dao cạo
畳をとり替える : thay chiếu tatami

3. 「換える」 HOÁN : giao hoán, chuyển đổi, đổi
相手に与える代わりに、相手のものを自分のものとする
=> Lấy vật của mình đổi lấy vật của đối phương ( có cùng giá trị tương đương )
Ví dụ :
お札を小銭に換える。 Đổi tiền giấy thành tiền lẻ ( Không làm mất đi giá trị )
4. 「代える」: ĐẠI : đại diện , đại thế…
あるものに他のものと同じ役割をさせる。
=> Thay thế vật ( con người ) có cùng vai trò.
Ví dụ :
班長を代える。Thay đổi trưởng nhóm ( tức người thì thay đổi, nhưng vai trò vẫn không đổi )
石油に代わる燃料 : nhiên liệu thay thế cho xăng dầu

Tóm lại,
変える:変化する。元の状態ではなくなる . Sự biến hóa, không còn giữ trạng thái ban đầu nữa.

替える:元にあったものと交換する。元のものはもう使わない。Su thay đổi với vật có sẵn trước đó. Và vật đó không còn sử dụng nữa.

換える:交換前と同じ機能・価値を持つ。 Sự thay đổi với vật trước đó, nhưng vẫn giữ nguyên giá trị và chức năng của nó.

代える:代替となるものを使う。 Sự thay đổi như là vật thay thế cho vật trước đó.

Tham khảo và copy ví dụ : http://違いは.net/archives/4001.html
Hình ảnh: https://mainichi.jp
Suchan đọc hiểu, tổng hợp, chuyển ngữ.

Suchanより

Comments

comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Close
error: Tôn trọng bản quyền!!!