「暖かい」、「温かい」の違い

Hôm nay nóng 🌞 quá nên viết về nhiệt độ. Mình thiệt muốn tổng hợp bài viết của mình thành sách ghê.

Cùng xem qua nghĩa của từ nhen :
「暖かい 」あたたかい NOÃN ấm áp, nồng hậu, nồng ấm
「温かい」あたたかい ÔN ấm áp, nồng hậu, nồng ấm

Nhiều khi mình muốn dẹp luôn cái J-dict cho rồi. Dịch y chang nhau vậy phân biệt bằng cách nào? Huhu.
Nói thì dễ, viết có thêm kanji nên khó heng. Cách an toàn chắc là ghi Hiragana cho rồi.

1. 「暖かい 」: Nhìn kanji thì thấy rõ NOÃN được cấu tạo bởi 日 bộ Nhật. Nên có thể hiểu được từ này biểu hiện sự ấm áp liên quan đến mặt trời như thời tiết, khí hậu, độ ẩm.

Ví dụ :
• 太陽の日差しが暖かい ánh nắng mặt trời ấm áp
• 暖かくなったね。やっと冬が終わったね Đã trở nên ấm áp rồi ha. Cuối cùng mùa đông cũng kết thúc ha.

=> sự ấm áp cảm nhận bằng cơ thể.

2.「温かい」:
– Biểu hiện sự ấm áp có thể sờ trực tiếp để cảm nhận.

Ví dụ:
• 温かいコーヒーを飲む Uống cà phê nóng
• 体が温かくなる cơ thể trở nên ấm áp
• 温かい布団で寝る Ngủ trong nệm ấm áp

=> Sự ấm áp có thể cảm nhận bằng 1 bộ phận của cơ thể.

Thêm nữa, khi nói trái tim ấm áp thì dùng cái nào nhỉ?
• 温かい心 trái tim ấm áp
• 心温まる話 câu chuyện làm ấm lòng
=> Sự ấm áp của trái tim, cảm xúc ( có thể hiểu “sự ấm lòng” là kiểu ấm áp cảm nhận bằng 1 phần của cơ thể )
Mở rộng,
Từ trái nghĩa của 2 từ này là

「暖かい」 >< 「寒い」さむい
「温かい」 >< 「冷たい」つめたい
Vậy nên khi nói :
暖かい料理 >< 寒い料理
Thì sẽ thấy vô lý ngay. Làm gì có 寒い料理
Nên đúng nhất phải là :
温かい料理 >< 冷たい料理
Nên khi phân vân hãy thử dùng từ trái nghĩa để phán đoán. À à đừng ai nói với mình là không phân biệt được 「寒い」「冷たい」đó nhe. Huhu.

Tóm lại ,
「暖かい」 sự ấm áp mà cả cơ thể có thể cảm nhận
「温かい」sự ấm áp mà cảm nhận đc bằng 1 bộ phận của cơ thể.

Tham khảo và mượn ví dụ trên website : 知っ得袋.biz

Suchanより

Comments

comments

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Close
error: Tôn trọng bản quyền!!!